Cổ Văn có nói: "Tam Phần Tuyển Địa, Thất Phần Trạch Nhật". Câu nói này biểu thị việc chọn ngày giờ rất quan trọng. Khoa Trạch Cát đã có một lịch sử lâu dài, và áp dụng cho tất cả việc như cưới hỏi, tang, khánh, động thổ, thượng lương,… không có một việc nào mà người ta không xem ngày tốt Hoàng Đạo để hành sự.
Phong Thuỷ vốn chú trọng đến mối liên hệ mật thiết giữa Thiên Thời, Địa Lợi và Nhân Hoà, căn cứ vào sách Tuyết Tâm Phú thời nhà Đường thì “Sơn xuyên có sai lệch một đốt, thì không giảm đi hậu phúc của chân long; năm tháng mà chọn sai đi một khắc, thì ngược lại làm giảm cát tường” nhấn mạnh đến yếu tố trạch nhật có ảnh hưởng khá sâu dày. Lại nói “Tuyển Trạch Luận có ghi: Phát phúc do ký tha mạch, thôi phúc xuất vu lương thìn, tức biểu thị phú quý bần tiện chịu ảnh hưởng của phong thuỷ, nhưng phát phúc nhanh chậm là do ngày giờ. Vì lẽ đó, chỉ luận đến Phong Thuỷ mà không phối hợp Chọn Ngày Giờ thì là chỉ mới nói đến Thuyền mà chưa có Nước, làm sao có thể chèo đi đâu được.
Sử dụng 10 Thiên Can và 12 Địa Chi để phối hợp tạo ra 60 tổ hợp để đo đạc đơn vị thời gian.
10 Thiên Can: Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
12 Địa Chi: Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Hợp ở đây biểu thị điều hoà hay thay đổi tính chất Ngũ Hành, hợp nghĩa là thuận, là tự động, nhân trợ, thiên trợ.
Địa Chi Tam Hợp: Hợi Mão Mùi, Dần Ngọ Tuất, Tỵ Dậu Sửu và Thân Tý Thìn
Thiên Can Tam Hợp: Càn Giáp Đinh, Khôn Nhâm Ất, Tốn Canh Quý, Cấn Bính Tân
Năm Sinh | Tam Hợp |
Tý | Thân Thìn |
Sửu | Tỵ Dậu |
Dần | Ngọ Tuất |
Mão | Hợi Mùi |
Thìn | Thân Tý |
Tỵ | Dậu Sửu |
Ngọ | Dần Tuất |
Mùi | Hợi Mão |
Thân | Tý Thìn |
Dậu | Tỵ Sửu |
Tuất | Dần Ngọ |
Hợi | Mão Mùi |
Hội gia tăng thêm một loại tác dụng ngũ hành, mang ý nghĩa quý nhân đa trợ, bất cầu phúc báo.
Tam Hội: Hợi Tý Sửu là Bắc Phương Thuỷ, Tỵ Ngọ Mùi là Nam Phương Hoả, Dần Mão Thìn là Đông Phương Mộc, Thân Dậu Tuất là Tây Phương Kim.
Hợp là điều hoà và cải biến ngũ hành tính chất của các tổ hợp.
Giáp hợp Kỷ = Thổ
Ất hợp Canh = Kim
Bính hợp Tân = Thuỷ
Đinh hợp Nhâm = Hoả
Mậu hợp Quý = Mộc
Hợp là điều hoà và cải biến ngũ hành tính chất của các tổ hợp.
Tý Sửu = Thổ
Dần Hợi = Mộc
Mão Tuất = Hoả
Thìn Dậu = Kim
Tỵ Thân = Thuỷ
Ngọ Mùi = Nhật Nguyệt
Năm Sinh | Lục Hợp |
Tý | Sửu |
Sửu | Tý |
Dần | Hợi |
Mão | Tuất |
Thìn | Dậu |
Tỵ | Thân |
Ngọ | Mùi |
Mùi | Ngọ |
Thân | Tỵ |
Dậu | Thìn |
Tuất | Mão |
Hợi | Dần |
Xung mang ý nghĩa phá hoại nghiêm trọng, chủ huyết thương, thất nghiệp, phá tài.
Năm Sinh | Xung |
Tý | Ngọ |
Sửu | Mùi |
Dần | Thân |
Mão | Dậu |
Thìn | Tuất |
Tỵ | Hợi |
Ngọ | Tý |
Mùi | Sửu |
Thân | Dần |
Dậu | Mão |
Tuất | Thìn |
Hợi | Tỵ |
Tý Ngọ Mão Dậu xung chủ thương hại tình cảm
Thìn Tuất Sửu Mùi xung là phá tài hình thương
Dần Thân Tỵ Hợi xung là tai hoạ ngoài ý muốn
Mối quan hệ bất lợi giữa các địa chi, gây ra sự cản trở, khó khăn, mâu thuẫn âm thầm, có thể gây ra tổn thất về vật chất hoặc tinh thần.
Tý hại Mùi, Sửu hại Ngọ, Dần hại Tỵ, Mão hại Thìn, Thân Hợi hại, Dậu Tuất hợi.
Chỉ sự phá vỡ, tổn thất, thiệt hại trong mối quan hệ giữa hai địa chi. Khi gặp Lục Phá, sự ổn định trong cuộc sống bị ảnh hưởng, gây ra những trở ngại.
Dần phá Hợi, Tỵ phá Thân, Tý phá Dậu, Mão phá Ngọ, Sửu phá Thìn, Tuất phá Mùi.
Hình chủ về quan phi, thị phi, biến cố hôn nhân.
Năm Sinh | Tam Hình |
Tý | Mão |
Sửu | Tuất |
Dần | Tỵ |
Mão | Tý |
Thìn | Thìn |
Tỵ | Dần |
Ngọ | Ngọ |
Mùi | Tuất |
Thân | Tỵ |
Dậu | Dậu |
Tuất | Sửu |
Hợi | Hợi |
Đây là trạng thái tự xung đột trong chính bản thân tạo ra sự tự tổn thương, lo âu, hoặc xung đột nội tâm, trầm cảm.
Thìn Thìn
Dậu Dậu
Hợi Hợi
Ngọ Ngọ
Sát là phá hoại nghiêm trọng. Tam Sát có thể hướng nhưng không thể toạ, toạ Tam Sát là toạ Đại Sát, có thể phân làm 3 loại:
Kiếp Sát: chủ về giặc cướp, thương hại tai nạn: Thân Tỵ Dần Hợi
Tai Sát: tai bệnh tật ách, Tý Ngọ Mão Dậu
Tuế Sát: chủ sức khoẻ nhân đinh: Thìn Tuất Sửu Mùi
Ngày Xấu | Ngày Tốt | |||||
Năm Sinh | Xung | Tam Sát | Tam Hình | Hồi Đầu Cống Sát | Lục Hợp | Tam Hợp |
Tý | Ngọ | Mùi | Mão | Sửu | Thân Thìn | |
Sửu | Mùi | Thìn | Tuất | Dần Ngọ Tuất | Tý | Tỵ Dậu |
Dần | Thân | Sửu | Tỵ | Hợi | Ngọ Tuất | |
Mão | Dậu | Tuất | Tý | Tuất | Hợi Mùi | |
Thìn | Tuất | Mùi | Thìn | Tỵ Dậu Sửu | Dậu | Thân Tý |
Tỵ | Hợi | Thìn | Dần | Thân | Dậu Sửu | |
Ngọ | Tý | Sửu | Ngọ | Mùi | Dần Tuất | |
Mùi | Sửu | Tuất | Tuất | Thân Tý Thìn | Ngọ | Hợi Mão |
Thân | Dần | Mùi | Tỵ | Tỵ | Tý Thìn | |
Dậu | Mão | Thìn | Dậu | Thìn | Tỵ Sửu | |
Tuất | Thìn | Sửu | Sửu | Hợi Mão Mùi | Mão | Dần Ngọ |
Hợi | Tỵ | Tuất | Hợi | Dần | Mão Mùi |
Đối với người sinh năm Thìn: chọn ngày giờ trong năm tháng ngày giờ không thể có Tam Trụ: Tỵ Dậu Sửu
Đối với người sinh năm Tuất: chọn ngày giờ Tứ Trụ không thể có Tam Trụ: Hợi Mão Mùi
Đối với người sinh năm Sửu: chọn ngày giờ Tứ Trụ không thể có Tam Trụ: Dần Ngọ Tuất
Đối với người sinh năm Mùi: chọn ngày giờ Tứ Trụ không thể có Tam Trụ: Thân Tý Thìn
Người sinh năm Dần Ngọ Tuất: lấy ngày Sửu, giờ Sửu
Người sinh năm Thân Tý Thìn: lấy ngày Mùi giờ Mùi
Người sinh năm Hợi Mão Mùi: lấy ngày Tuất giờ Tuất
Người sinh năm Tỵ Dậu Sửu: lấy ngày Thìn giờ Thìn
Giáp Mậu Canh - Sửu Mùi
Ất Kỷ - Tý Thân
Bính Đinh - Hợi Dậu
Nhâm Quý - Mão Tỵ
Nơi sao tốt cần tiến hành động, nơi xấu cần tránh, do Thái Tuế chủ quản, trong 4 góc Tứ Duy thì có Tấu Thư là Quý Thần, Bác Sĩ là Hỉ Thần, Lực Sĩ là Ác Thần, Tằm Thất là Hung Thần
Lực Sĩ: là sao bảo hộ của Thiên Tử, là ác thần chủ quản giết chóc, chủ hình uy, không nên chiếu đến hướng, cần phải tu tạo tại những phương này nếu không gặp hung.
Theo Hiệp Kỷ Biện Phương Thư thì nếu những phương này có thêm Ngũ Hoàng, Bệnh Phù thì tăng cường xấu, chủ thị phi tai hoạ.
Năm Tý | Năm Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Phương Tý | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương |
Phương Sửu | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn |
Dần | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm |
Mão | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ |
Thìn | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù |
Tỵ | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá |
Ngọ | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức |
Mùi | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cảu | Phúc Đức | Bạch Hổ |
Thân | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức |
Dậu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù | Thiên Cẩu |
Tuất | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế | Bệnh Phù |
Hợi | Bệnh Phù | Thiên Cẩu | Phúc Đức | Bạch Hổ | Long Đức | Tuế Phá | Tử Phù | Ngũ Quỷ | Thái Âm | Tang Môn | Thái Dương | Thái Tuế |
Là thuỷ thần, chủ quý thần ghi chép. Theo Hiệp Kỷ Biện Phương Thư: phương vị Tấu Thư nên cúng tế, lập doanh trại quân đội, trang trí, sửa chữa, bố trí đồ thờ cúng.
Dần Mão Thìn | Tỵ Ngọ Mùi | Thân Dậu Tuất | Hợi Tý Sửu | ||
Cát thần: cúng kiến, tu sửa | Tấu Thư | Cấn | Tốn | Khôn | Càn |
Hỉ thần: nên động thổ | Bác Sĩ | Khôn | Càn | Cấn | Tốn |
Ác thần | Lực Sĩ | Tốn | Khôn | Càn | Cấn |
Hung thần | Tằm Thất | Càn | Cấn | Tốn | Khôn |
Là Hoả thần, là quý thần chưởng thiên tử minh đường. Lợi thi cử văn chương, quy hoạch động thổ, sửa chữa.
Là hung thần của năm, chỉ hậu cung, chủ lụa, nén, bông. Theo Hiệp Kỷ Biện Phương Thư: không nên tu động, không nên làm ảnh hưởng sự nghiệp.
Tuế Quân còn gọi là Tuế Thần, lấy 60 Hoa Gíap để có thể tính được 12 vị tuỳ tùng của Thái Tuế là Bệnh Phù, Thiên Cầu, Phúc Đức, Bạch Hổ, Long Đức, Tuế Phá, Tử Phù, Ngũ Quỷ, Thái Âm, Tang Môn, Thái Dương.
Tấu Thư: nên cúng kiến, cầu phúc, sửa sang.
Bác Sĩ: nên động thổ, chủ quản lý xây dựng, thi công, thiết kế, quy hoạch, văn thư.
Thái Tuế: kỵ động thổ, là bậc quân vương trong một năm, là thống lĩnh 8 phương, chủ duy trì mọi sự may mắn.
Tuế Phá: kỵ động thổ, khu vực xung với Thái Tuế, còn gọi là Thất Sát.
Ngũ Hoàng: kỵ động thổ, là chính quan sát, là thần sát hung nhất trong Tử Bạch Tinh Lưu Niên.
Tam Sát: kỵ động thổ - Tuế Sát Thìn Tuất Sửu Mùi cai quản sức khoẻ, Tai Sát Tý Ngọ Mão Dậu chủ bệnh tật, Kiếp Sát Dần Thân Tỵ Hợi chủ trộm cướp, tai nạn chấn thương.
Lực Sĩ: sao ôn thần, chủ hình phạt, chết chóc, là ác thần, nếu kèm Ngũ Hoàng thì chủ nhà, ba mẹ có hung, kỵ động thổ
Tằm Thất: chủ về cơm ăn áo mặc, kỵ động thổ
Khi chọn ngày giờ tốt, cần phải tránh Xung Thái Tuế, Tuế Phá, 12 Con Gíp, Tam Sát
a. Xung Toạ Sơn không được dùng: ngày xây cất nhà hướng Mão thì không được dùng Dậu, cần phải tránh năm Dậu, tháng Dậu, ngày Dậu hay giờ Dậu.
b. Xung Thái Tuế không được dùng: năm 2024 là năm Thìn, không được dùng năm tháng ngày giờ có chữ Tuất
c. Xung Sinh Tiêu không được dùng: người tuổi Tý không được dùng năm tháng ngày giờ Ngọ.
d. Phạm Tam Sát không được dùng: Tam Sát bao gồm Tuế Sát, Tai Sát, Kiếp Sát là những sát nghiêm trọng có thể khả hướng, bất khả toạ.
Chọn ngày giờ tốt đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Từ việc chọn ngày cưới, khai trương, động thổ, đến việc thực hiện các nghi lễ quan trọng, người ta đều coi trọng việc chọn ngày giờ tốt với mong muốn mang lại may mắn, thịnh vượng và bình an. Trong bài viết này, hy vọng có thể giúp các bạn tìm hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc chọn ngày giờ tốt và cách chọn ngày giờ tốt ảnh hưởng mạnh mẽ đến cuộc sống của con người.
Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với Tường Minh qua Hotline 0981229461 hoặc Fanpage Phong Thủy Tường Minh để được tư vấn chọn ngày giờ tốt cho mình nhé.