Thước lỗ ban là dụng cụ chuyên dụng của các kiến trúc sư hoặc các thầy địa lý. Cách xem thước lỗ ban như thế nào cho đúng rất ít khi được mọi người quan tâm.
Tuy nhiên, việc tìm hiểu và biết cách xem thước lỗ ban cũng rất cần thiết trong trường hợp bạn muốn tự tay lựa chọn đồ đạc có kích thước đẹp với thông số vàng.
Thước Lỗ Ban là loại thước được sử dụng để đo đạc trong xây dựng(Dương Trạch - nhà cửa, Âm Trạch - mộ phần), trên thước Lỗ Ban có chia kích thước địa lý thông thường và có thêm các cung giúp phân định khoảng cách tốt xấu mang lại tài lộc hay vận xấu.
(tên gọi Lỗ Ban theo tài liệu ghi lại là thợ mộc giỏi của nước Lỗ sống vào thời Xuận Thu, tên của ông là Ban hộ là Công Thâu, Lỗ Ban có thể hiểu là ông Ban người nước Lỗ)
- Thước Lỗ Ban 52,2 cm (Thông thủy): dùng để đo khoảng không thông thủy như cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng, giếng trời,...
Chiều dài của loại thước này là 520 mm, được chia thành 8 cung lớn theo thứ tự là Qúy Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng.
- Thước Lỗ Ban 42,9 cm (Thước đặc): dùng để đo khối đặc bệ bếp, đo kích thước đồ dùng nội thất như bàn ghế, tủ quần áo,..
- Thước Lỗ Ban 38,8 cm hay 39 cm (Thước Âm phần): dùng để đo bàn thờ, mộ phần,..
Thước Lỗ Ban có 4 hàng:
- Hàng 1: Kích thước lỗ ban theo centimet
- Hàng 2: Các cung theo thước lỗ ban 38,8 cm
- Hàng 3: Các cung theo thước lỗ ban 42,9 cm
- Hàng 4: Là kích thước riêng theo khu vực người dân Đài Loan, Hồng Kông
Trong đó, hàng 2 và hàng 3 có các ký hiệu cung đỏ (là tốt) và cung đen (là xấu).
Thước chia thành 8 cung lớn theo thứ tự: Qúy Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Kích thước mỗi cung là 65 mm, mỗi cung lớn lại chia thành 5 cung nhỏ kích thước 13 mm.
+ Cung Qúy Nhân (tốt): gặp quý nhân, gia đình thịnh vượng, lộc tài tăng, con cái thành đạt, thông minh. (các cung nhỏ gồm: Quyền lộc, Trung tín, Tác quan, Phát đạt, Thông minh)
+ Cung Thiên Tài (tốt): gia cảnh hưng thịnh, nhiều may mắn, con cái ngoan ngoãn, đủ tiền tài lợi lộc. (các cung nhỏ Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý, Tác Lộc, Thiên Lộc)
+ Cung Nhân Lộc (tốt): Ý nghĩa: gia cảnh phát triển, lộc con cái, bình yêu và phú quý. (các cung nhỏ: Trí Tôn, Phú Quý, Tiến Bửu, Thập Thiện, Văn Chương)
+ Cung Tể Tướng (tốt): là cung mang lại gia cảnh hanh thông, con cái thành tài, có được, quý nhân giúp đỡ. (Cung nhỏ thuộc cung Tể Tướng: Đại Tài, Thi Thơ, Hoạch Tài, Hiếu Tử, Quý Nhân)
+ Cung Hiểm Họa (xấu): tán gia bại sản, tật bệnh, gia đình bất hòa. (các cung nhỏ gồm: Án thành, Hỗ Nhân, Thất hiếu, Tai họa, Trường bệnh)
+ Cung Thiên Tai (xấu): Ý nghĩa: dễ gặp ốm đau, chuyện không hay, mất của, gia đình lục đục, con cái không may mắn. (Các cung nhỏ gồm: Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Tàn, Thất Tài, Hệ Quả)
+ Cung Cô Độc (xấu): dễ mất người, tốn của, chia ly, đau thương, gia đạo con cái ngỗ ngược. (Các cung nhỏ trong cung Cô Độc: Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thục, Dâm Dục)
+ Cung Thiên Tắc (xấu): gặp bệnh bất ngờ, tại họa, cẩn thận lao tù và chết chóc. (Các cung nhỏ thuộc cung Thiên Tắc: Phong Bệnh, Chiêu Ôn, Ơn Tài, Ngục Tù, Quan Tài)
Thước được chia thành 8 cung lớn (mỗi cung dài 53,625 mm) Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lớn lại được chia thành 4 cung nhỏ với chiều dài mỗi cung nhỏ là 13,4 mm.
Cung Tài (tiền bạc - tốt): Tài đức: có tài và có đức; Báo khố: có kho quý; Đạt được sáu điều ưng ý; Nghênh phúc: Đón điều phúc.
Cung Nghĩa (nghĩa khí, nghĩa tình - tốt): Thêm đinh: thêm người con trai; Ích lợi: có lợi lộc; Quý tử: sinh con quý, có tiền đồ; Dại cát: nhiều may mắn.
Cung Quan (chức vụ, quyền lực - Tốt) : Thuận khoa: Công danh rộng mở; Hoành tài: tiền nhiều; Tiến ích: ích lợi tăng; Phú quý: Giàu sang.
Cung Bản (bản thân, số mệnh - tốt): Tài chí: tiền tài đến; Đăng khoa: đỗ đạt; Tiến bảo: Được dâng của quý; Hưng vượng: làm ăn phát đạt.
Cung Bệnh (ốm đau, bệnh tật - xấu): Thoát tài: mất tiền; Công sự: bị đến cửa quan; Lao chấp: bị tù đày; Cô quả: đơn lẻ.
Cung Ly (ly tán, chia lìa, xa cách - xấu): Trưởng khố: cầm cố đồ đạc; Kiếp tài: của cải mắc tài; Quan quỷ: công việc kém tối; Thất thoát: bị mất mát.
Cung Kiếp (kiếp nạn, tai ương - xấu): Tử biệt: chết chóc; Thoái khẩu: mất người; Ly hương: xa quê, nghèo khó; Tài thất: mất tiềnCung Hại (tai họa - xấu): Tai chí: tai nạn đến; Tử tuyệt: chết chóc; Bệnh lâm: mắc bệnh; Khẩu thiệt: cãi nhau.
Thước chia thành 10 cung lớn theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39cm và trong một cung lớn có 4 cung nhỏ dài mỗi cung 9,75mm.
Đinh (tốt): Phúc Tinh: người mang lại may mắn may mắn.; Cập Đệ: có tiền đồ mở rộng; Tài Vượng: Tiền bạc dồi dào, giàu sang.; Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt, công danh phát
Vượng (tốt): Thiên Đức: có phúc lộc trời ban; Hỉ Sự: nhân duyên tốt; Tiến Bảo: số kiếp giàu sang; Nạp Phúc: phú quý, vận may, cát tường
Nghĩa (tốt): Đại Cát: nhiều phúc lộc, may mắn; Tài Vượng: may mắn và giàu sang; Ích Lợi: may mắn, tốt lành.; Thiên Khố: tiền bạc đến bất ngờ Quan (tốt): Phú Qúy: giàu sang; Tiến Bảo: được lộc quý; Hoạch Tài: lắm tiền, nhiều cửa; Thuận Khoa: công danh, thành đạt
Hưng (tốt): Đăng Khoa: công danh đỗ đạt; Quý Tử: có con ngoan, giỏi; Thêm Đinh: thêm con trai; Hưng Vượng: giàu có, êm ấm
Tài Lộc (tốt): Nghinh Phúc: phúc phận đến; Lục Hợp: 6 hướng đều tốt; Tiến Bảo: may mắn tiền bạc; Tài Đức: có tài và đực
Hại (xấu): Khẩu Thiệt: thị phi; Bệnh Lâm: bệnh tật; Tử Tuyệt: gia đạo bất hòa, đoạn tuyệt cháu con; Tai Chí: tai họa bất ngờ.
Khổ (xấu): Thất Thoát: mất tiền của; Quan Quỷ: mất chức quyền, kiện tụng; Kiếp Tài: bị cưới cửa; Vô Tự: không may về con cái
Tử (xấu): Ly Hương: tha hương cầu thực; Tử Biệt: có người mất; Thoái Đinh: con trai mất; Thất Tài: hao tốn tiền của
Thất (thất thoát, hao hụt): Cô Quả: đơn độc; Lao Chấp: lao tù, khốn khổ; Công Sự: tranh chấp; Thoát Tài: mất tiền của.